Môn Vật Lí

Ôn tập chương 1 môn Vật lí lớp 10

 

ÔN TẬPCHƯƠNG I MÔN VẬT LÍ LỚP 10

A.LÝ THUYẾT

Câu 1.Chuyểnđộngcơlàgì?Chấtđiểm là gì?
Câu 2.Hệquychiếu là gì? Mốcthờigian là gì?
Câu 3.Vậntốc là gì? Đặcđiểmvéctơvậntốccủachuyểnđộngthẳngđều. Lậpphươngtrìnhcủachuyểnđộngthẳngđều.
Câu 4. Vậntốctứcthời là gì? Lấyvídụvềchuyểnđộngthẳngbiếnđổiđều (nhanhdầnđềuhoặc là chậmdầnđều). Nêuđặcđiểmvéctơgiatốccủachuyểnđộngthẳngnhanhdầnđềuvàchậmdầnđều.
Câu 5.Rơitự do là gì? Đặcđiểmcủasựrơitự do. Viếtcáccôngthứccủarơitự do.
Câu 6.Địnhnghĩachuyểnđộngtrònđều. Vídụvềchuyểnđộngtrònđều.
Viếtcôngthứctốcđộdàivàchỉhướngcủavéctơvậntốctrongchuyểnđộngtrònđều.
Viếccáccôngthứcliênhệ: tốcđộgóc, chukì quay, tầnsố. tốcđộdài, tốcđộgóc, giatốchướngtâm.
Câu 7.Viếtđượccôngthứccộngvậntốc.Xétcáctrườnghợpđặcbiệt.
 
B.BÀI TẬP
Bài1.Phươngtrìnhchuyểnđộngcủachấtđiểmdọctheotrục Ox códạng: x = 4t – 10 (x đobằng km, t đobằnggiờ). Tìmquãngđườngmàchấtđiểmchuyểnđộngsau 2h.                    ĐS : x= -2km
Bài2.Hai ô tôxuấtphátcùngmộtlúctừhaiđịađiểm A và B cáchnhau 20km, chuyểnđộngđềucùngchiềutừ A đến B vớivậntốclầnlượtlà 40km/h và 30 km/h.
a.Lậpphươngtrìnhchuyểnđộngcủahaixetrêncùngmộthệtrụctọađộ. Lấy A làmgốctọađộ, chiềutừAđến B làmchiềudương. Gốcthờigianlúchaixexuấtphát.
b.Xácđịnhvịtríthờiđiểmgặpnhaucủahaixe.
ĐS : a. xA= 40t, xB = 20 + 30t ; b. xA = xB= 80km( cách A 80 km)
Bài 3.Lúc 7giờ sángmộtngườiđithẳngđềutừtỉnh A đivềphíatỉnh B vớivậntốc 25km/h. Viếtphươngtrìnhđườngđivàchobiếtlúc 10 giờngườiđó ở đâu?
ĐS : x = 25t ; cách A 75km
Bài 4.Lúc 8h hai ô tôcùngkhởihànhtừhaiđịađiểm A và B cánhnhau 96 km vàđingượcchiềunhau .Vậntốccủaxeđitừ A là 36 km/h ,củaxeđitừ B là 28 km/h .
a. Lậpphươngtrìnhchuyểnđộn g củahaixe .
b. Tìmvịtrícủahaixevàkhoảngcáchgiữachúnglúc 9h.
c. Xácđịnhvịtrívàthờiđiểmlúchaixegặpnhau.
ĐS : a. xA= 36t, xB = 96 – 28t ; b. xA = 36km, xB= 68km, 32km c. lúc 9h30’ vàcách A 54km
Bài 5.Lúc 7 giờ ,mộtngườiđixeđạpđuổitheomộtngườiđibộđãđiđược 10 km .Vậntốcxeđạplà 15 km/h vàcủangườiđibộ 5 km/h .Tìmvịtrívàthờiđiểmlúcngườixeđạpđuổikịpngườiđibộ .
                                                                                                                        ĐS :lúc 8h, x = 15km
Bài6. Một ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều , sau 10s vận tốc tăng từ 4m/s đến 6m/s. Trong thời gian ấy xe đi được một đoạn đường là bao nhiêu ?                                                             ĐS : 50m
Bài 7. Một đầu tàu đang chạy với vận tốc 36km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,5 m/s2 . Tính quãng đường đi của tàu trong 10s sau lúc hãm phanh.                           ĐS : 75m
Bài 8. Một ôtô đang chuyển động đều với vận tốc 72 km/h thì tắt máy CĐCDĐ , chạy thêm 200m thì dừng lại .
a. Tính gia tốc xe và thời gian từ lúc tắt máy đến lúc dừng lại.
b. Kể từ lúc tắt máy , ô tô mất thời gian bao lâu để đi được 100 m .
ĐS : a. - 1m/s2, 20s ; b. 5,86s
Bài 9. Phương trình chuyển động của một chất điểm là : x= 50t2 + 20t - 10   (cm,s)
a. Tính gia tốc của chuyển động .
b. Tính vận tốc của vật lúc t =2s
c. Xác định vị trí của vật lúc nó có vận tốc 120 cm/s.           
ĐS : a. 1m/s2; b. 2,2m/s ; c. 60cm
Bài 10.Một xe đạp đang đi với vận tốc 7,2 km/h thì xuống dốc CĐNDĐ với gia tốc 0,2 m/s2. Cùng lúc đó một ô tô lên dốc với vận tốc ban đầu 72km/h CĐCDĐ với gia tốc 0,4 m/s2. Chiều dài dốc là 570m. Xác định quãng đường mỗi xe đi được cho tới lúc gặp nhau. Giải bài toán bằng cách lập phương trình chuyển động.                                                                                                         ĐS : 150m
Bài 11.Cuøng moät luùc moät oâ toâ vaø moät xe ñaïp khôûi haønh töø hai ñieåm A, B caùch nhau 120 m vaø chuyeån ñoäng cuøng chieàu, oâ toâ ñuoåi theo xe ñaïp .OÂ toâ baét ñaàu rôøi beán chuyeån ñoäng nhanh daàn ñeàu vôùi gia toác 0,4m/s2 xe ñaïp chuyeån ñoäng ñeàu . Sau 40 giaây oâ toâ ñuoåi kòp xe ñaïp . Xaùc ñònh vaän toác xe ñaïp vaø khoaûng caùch hai xe sau thôøi gian 60s .                                                        ÑS : 5m/s vaø 300m
Bài 12. Một vật rơi tự do từ độ cao 19,6 m xuống đất . Tính thời gian rơi và vận tốc khi chạm đất .Cho g = 9,8 m/s2
                                                                                                                                    ĐS : 2s, 19,6m/s
Bài 13.Một hòn đá rơi từ miệng một cái giếng cạn đến đáy mất 3s . Tính độ sâu của giếng. Cho g = 9,8 m/s2
                                                                                                                                    ĐS : 44,1m
Bài 14. Một vật rơi tự do trong giây cuối rơi được 35m . Tính thời gian từ lúc bắt đầu rơi đến khi chạm đất. Cho g = 10m/s2                                                                                              ĐS : 4s
Bài 15.Tính quãng đường một vật rơi tự do đi được trong giây thứ tư .Lấy g=10m/s2.      ĐS : 35m
Bài 16.Tính thời gian rơi của một hòn đá , biết rằng trong hai giây cuối cùng vật đã rơi được một một quãng đường dài 60m . Lấy g=10m/s2.                                                                                 ĐS : 4s
Bài 17.Mộtvậtrơitựdo .Thờigianrơilà 10s.Lấy g=10m/s2 .Hãytínhthờigianvậtrơi 180m cuốicùng                                                                ĐS : 2s
Bài 18. Một bánh xe bán kính 60 cm quay đều 100 vòng trong thời gian 2s .Tìm chu kỳ , tần số , tốc độ góc, tốc độ dài của một điểm trên vành bánh xe.              ĐS : 0,02s ; 50Hz ; 314rad/s ; 188,4m/s
Bài 19. Bánh xe của 1 xe đạp có đường kính 60 cm . Tính vận tốc của xe đạp khi người đi xe đạp cho bánh xe quay được 180 vòng /phút .                                                                         ĐS : 5,652m/s
Bài 20. Chiều dài của kim phút của một đồng hồ dài gấp 1,5 lần kim giờ của nó . Hỏi vận tốc dài ở đầu kim phút gấp mấy lần vận tốc dài của kim giờ ?                                                                        ĐS : 18 lần
Bài 21. Một xe đạp chuyển động thẳng đều với vận tốc lúc không gió là 15 km/h . Người này đi từ A về B xuôi gió và đi từ B trở lạiA ngược gió. Vận tốc gió là 1 km/h. Khoảng cách AB = 28 km. Tính thời gian tổng cộng đi và về.           
Bài 22.Một quạt trần quay với tần số 300 vòng/phút. Cánh quạt dài 0,75 m. Tốc độ dài của một điểm ở đầu cánh quạt là bao nhiêu?                                                                              ĐS:23,55m
Bài 23.Một chiếc thuyền đang xuôi dòng với vận tốc 30 km/h, vận tốc của dòng nước là 5 km/h. Vận tốc của thuyền so với nước bao nhiêu?                                                                                  ĐS:25 km/h.
Bài 24.Một chiếc thuyền đang ngược dòng với vận tốc 30 km/h, vận tốc của dòng nước là 5 km/h. Vận tốc của thuyền so với nước bao nhiêu?                                                                      ĐS :35 km/h
 
 

 

ÔN TẬPCHƯƠNG I MÔN VẬT LÍ LỚP 10

 

THPT Nguyễn Hữu Cảnh
Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh, 24/10/2013 - 08:42:35


TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NGUYỄN HỮU CẢNH
Địa chỉ: Khu phố 1 - Long Bình Tân, Biên Hòa - Đồng Nai 81000
Điện thoại: (0251) 3.834.466
    7,339
    199
© 2015 Trường Trung học Phổ thông Nguyễn Hữu Cảnh.
Thiết kế & phát triển bởi Trung tâm Thông tin Tư liệu Trường Đại học Lạc Hồng .