Thông báo Báo chí

THÔNG CÁO BÁO CHÍ Văn bản quy phạm pháp luật của HĐND tỉnh ban hành trong lĩnh vực Lao động, Thương binh và Xã hội

Ngày 16/01/2025 - 14:16:16

Căn cứ Quyết định số 977/QĐ-TTg ngày 11/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân”;

Thực hiện Kế hoạch số 106/KH-UBND ngày 28/3/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về thực hiện Đề án "Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân" trên địa bàn trong năm 2024; Ban biên tập Trang Thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh đăng tải toàn văn Thông cáo báo chí Văn bản quy phạm pháp luật do HĐND tỉnh ban hành ngày 15 tháng 10 năm 2024 và ngày 11 tháng 12 năm 2024 trong lĩnh vực Lao động, Thương binh và Xã hội, như sau:

I. VĂN BẢN 1

1. Tên văn bản quy phạm pháp luật: Nghị quyết số 19/2024/NQ-HĐND ngày 15 tháng 10 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Điều 1 Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội và đối tượng khó khăn hưởng chính sách trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

2. Hiệu lực thi hành:

Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai Khóa X Kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 15 tháng 10 năm 2024.

3. Sự cần thiết, mục đích ban hành:

Việc xây dựng Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh theo Nghị định số 76/2024/NĐ-CP thể hiện sự quan tâm kịp thời của Đảng bộ, chính quyền tỉnh Đồng Nai đối với việc áp dụng mức chuẩn trợ giúp xã hội mới của Chính phủ kịp thời, tạo điều kiện cho đối tượng bảo trợ xã hội được hưởng chính sách mới tốt nhất theo quy định, góp phần thực hiện tốt công tác an sinh xã hội, bảo đảm công bằng, ổn định và phát triển kinh tế, xã hội.

4. Nội dung chủ yếu:

Dự thảo Nghị quyết gồm có 03 Điều.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội và đối tượng khó khăn hưởng chính sách trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 như sau:

“1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định mức trợ giúp xã hội và đối tượng khó khăn hưởng chính sách trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.”

2. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 1 như sau:

“Các đối tượng quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.”

3. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 Điều 1 như sau:

“a) Các đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này được trợ cấp xã hội hàng tháng bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 76/2024/NĐ-CP tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực nhân với hệ số tương ứng quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ.”

4. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 4 Điều 1 như sau:

“b) Các đối tượng quy định tại điểm b, c, d, đ, e, g khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này được trợ cấp xã hội hàng tháng bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 76/2024/NĐ-CP tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực nhân với hệ số 1,0 và được hưởng đầy đủ các chính sách đối với đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng thì chỉ được hưởng chế độ hỗ trợ của một đối tượng.”

5. Bãi bỏ khoản 3 Điều 1.

Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Điều 3. Điều khoản thi hành

II. VĂN BẢN 2

1. Tên văn bản quy phạm pháp luật

Nghị quyết số 30/2024/NQ-HĐND ngày 11/12/2024 của HĐND tỉnh về quy định mức chi phí chi trả trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội thông qua tổ chức dịch vụ chi trả trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

2. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai Khóa X Kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 15 tháng 10 năm 2024.

3. Sự cần thiết, mục đích ban hành

- Việc xây dựng Nghị quyết phù hợp với các văn bản pháp luật hiện hành, chỉ quy định những nội dung thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, không quy định lại các nội dung đã được quy định tại văn bản Luật, Nghị định, Thông tư.

- Quy định mức phí phù hợp với tình hình kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh hiện nay.

- Đảm bảo việc áp dụng Nghị quyết được thực hiện ổn định, thường xuyên, liên tục, những đối tượng có liên quan được đảm bảo quyền, lợi ích đầy đủ, cùng với đó nâng cao tinh thần, có điều kiện tiếp cận, sử dụng các dịch vụ xã hội đáp ứng với sự phát triển của xã hội trong thời kỳ đổi mới

4. Nội dung chủ yếu:

Bố cục của Quyết định gồm có 02 Điều.

Điều 1. Quy định mức chi phí chi trả trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội thông qua tổ chức dịch vụ chi trả trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

1. Phạm vi điều chỉnh Nghị quyết này quy định mức chi phí chi trả trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội thông qua tổ chức dịch vụ chi trả trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

2. Đối tượng áp dụng

a) Đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng; hộ gia đình, cá nhân chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội; đối tượng bảo trợ xã hội được hỗ trợ chi phí mai táng; các đối tượng bảo trợ xã hội mở rộng theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh; các đối tượng khác được Ủy ban nhân dân các cấp hỗ trợ khẩn cấp (gọi chung là đối tượng bảo trợ xã hội).

b) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện chi trả chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh.

3. Mức chi phí chi trả cho tổ chức dịch vụ chi trả được xác định theo tỷ lệ % trên tổng số tiền chi trả cho các đối tượng bảo trợ xã hội, như sau:

a) Đối với phương thức điện tử: Tối đa 0,7% trên tổng số tiền chi trả.

b) Đối với phương thức chi trả trực tiếp bằng tiền mặt:

- Tối đa 1,0% trên tổng số tiền chi trả ở khu vực nông thôn;

- Tối đa 0,9% trên tổng số tiền chi trả ở khu vực thành thị.

4. Kinh phí thực hiện

Ngân sách cấp huyện đảm bảo và được bố trí trong dự toán chi sự nghiệp đảm bảo xã hội hàng năm của phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Toàn văn Thông cáo Báo chí /Data/News/770/files/509_THONG_CAO_BAO_CHI_CUA_NGANH_LDTBXH.pdf

Nhấn để xem Nghị quyết /Data/News/770/files/19_nq_19_2024_signed_.pdf

/Data/News/770/files/30_2024_Nghi_quyet.pdf

Lượt xem: 1

© 2020 - Sở Tư Pháp Tỉnh Đồng Nai

  Lượt truy cập:     12,434